Đã từ lâu, nghệ là nguyên liệu thiên nhiên được áp dụng trong nhiều bài thuốc dân gian. Vậy cụ thể công dụng của nghệ đối với sức khỏe là gì?
1. Công dụng của nghệ là ngăn ngừa ung thư
Đây là một trong những lợi ích tuyệt vời nhất mà nghệ mang lại cho cơ thể. Các nghiên cứu cho thấy tỉ lệ ung thư ở Ấn Độ thấp hơn nhiều so với các nước khác.
2. Tốt cho hệ tiêu hóa
Các vấn đề liên quan đến hệ tiêu hóa ảnh hưởng nhiều tới đời sống sinh hoạt hằng ngày của con người. Bất kỳ độ tuổi nào cũng có nguy cơ phải đối mặt với những triệu chứng rối loạn tiêu hóa.
3. Hỗ trợ điều trị tiểu đường
Nghệ giàu vitamin và chất xơ, vô cùng tốt đối với bệnh nhân tiểu đường. Do đó, loại củ này giúp kiểm soát và điều tiết được lượng insulin. Nếu thường xuyên sử dụng nghệ, tình trạng bệnh sẽ được cải thiện đáng kể.
4. Thanh lọc cơ thể
Nhắc đến các loại củ quả giúp giải độc máu, hỗ trợ thanh lọc cơ thể hiệu quả thì không thể thiếu nghệ. Loại củ này sẽ kích thích quá trình sản xuất các enzyme cần thiết cho việc giải độc của gan. Vì thế, gan sẽ hoạt động tốt hơn, từ đó, thúc đẩy lưu thông máu và bảo vệ cơ thể khỏi các bệnh về gan như viêm gan, xơ gan, ung thư gan,…
5. Tăng cường hệ miễn dịch
Khó có thể phủ nhận công dụng của nghệ trong việc cải thiện hệ miễn dịch của cơ thể nhờ hoạt chất lipopolysaccharide có trong loại cũ này. Ngoài ra, những chất kháng virus, kháng khuẩn hay kháng nấm khác cũng sẽ giúp ích trong việc bảo vệ bạn khỏi sự tấn công của các nguy cơ bênh tật tiềm ẩn.
Bên cạnh đó, bệnh mạch vành (thiếu máu cơ tim) cũng sẽ được đẩy lùi nếu bạn bổ sung nghệ vào bữa ăn. Nguyên nhân là do curcumin giúp co bóp túi mật, làm giảm tình trạng mỡ máu, ngăn máu cục gây tắc nghẽn mạch.
7. Giảm cân hiệu quả
Lợi ích tuyệt vời này của nghệ cũng đến từ thành phần curcumin. Chất này ngăn chặn mạch máu mới hình thành ở trong mỡ thừa, nên mô mỡ không phát triển và sinh sôi thêm. Vì thế, nếu muốn mau chóng lấy lại vóc dáng thon gọn, đừng quên bổ sung nghệ vào chế độ ăn kiêng nhé!
8. Cầm máu và làm lành vết thương
- Thông tin sản phẩm
- Download
- Bình luận
KHƯƠNG HOẠT ( NGHỆ VÀNG)
Tên thuốc: Rhizoma seu Radix Notopterygii.
Tên khoa học: Rhizoma Notopterygii
Họ Hoa Tán (Umbelliferae)
Bộ phận dùng: rễ. Độc hoạt trồng ở Tây Phương nên gọi là Khương hoạt. Có tài liệu nói rễ cái là Độc hoạt, rễ con là Khương hoạt. Rễ Khương hoạt có đầu mấu cứng như đầu con tằm, to, khô, thịt nâu, đậm, xốp nhẹ, không mốc mọt, thơm mát là tốt.
Tính vị: vị đắng, cay, tính ôn.
Quy kinh: vào kinh Bàng quang, Can và Thận.
Tác dụng: Khương hoạt tính táo và tán, Độc hoạt tính đi khắp cơ thể.
Khương hoạt trị phần trên, Độc hoạt trị phần dưới cho nên người xưa trị phong phần nhiều dùng Độc hoạt, trị thuỷ thũng thì dùng Khương hoạt.
Chủ trị: trị trúng phong đau đầu, phong thấp, phù thũng, vết thương đâm chém, phụ nữ bị sán hà (đau bụng dưới rạn xuống âm môn, bụng tích huyết thành khối).
- Hội chứng phong hàn biểu biểu hiện: nghiến răng, sốt, đau đầu và đau nặng toàn thân: Dùng Khương hoạt với Phòng phong, Bạch chỉ và Thương truật.
- Hội chứng phong hàn thấp biểu hiện: đau khớp, đau vai và lưng trên: Dùng Khương hoạt với Phòng phong và Khương hoàng.
Liều dùng: Ngày dùng 4 - 12g.
Cách Bào chế:
Theo Trung Y:
Cắt bỏ đầu, cạo vỏ, rửa sạch, sấy khô dùng
Theo kinh nghiệm Việt Nam:
Rửa sạch, để thật ráo, thái mỏng, phơi râm. Không có tẩm sao.
Bảo quản: tránh nóng, để nơi khô ráo, đậy kín.
Ghi chú:
Có người dùng dây và rễ Trầu để thay thế Khương hoạt là không đúng.
Kiêng ky: huyết hư mà không có phong hàn, thực tà thì không nên dùng.
Không dùng vị thuốc này khi bị khớp do thiếu máu và đau đầu do âm suy.
Giá: Liên hệ
Giá: Liên hệ
Giá: Liên hệ
Giá: Liên hệ
Giá: Liên hệ
Giá: Liên hệ
Giá: Liên hệ
Giá: Liên hệ
Giá: Liên hệ
Giá: Liên hệ
Giá: Liên hệ
Giá: Liên hệ
Giá: Liên hệ
Giá: Liên hệ
Giá: Liên hệ
Giá: Liên hệ
Giá: Liên hệ
Giá: Liên hệ
Giá: Liên hệ
Giá: Liên hệ
Giá: Liên hệ
Giá: Liên hệ
Giá: Liên hệ
Giá: Liên hệ
Giá: Liên hệ
Giá: Liên hệ
Giá: Liên hệ
Giá: Liên hệ
Giá: Liên hệ
Giá: Liên hệ