CÔNG TY CỔ PHẦN THẢO DƯỢC O.K.B

TỬ UYỂN
Mã sản phẩm: TUUYEN2019
Lượt xem: 2238
Liên hệ
  • Thông tin sản phẩm
  • Download
  • Bình luận

TỬ UYỂN

Tên thuốc: Radix Asteris

Tên khoa họcAster talaricus L.F

Họ Cúc (Compositae)

Kết quả hình ảnh cho CÂY TỬ UYỂN

 Bộ phận dùng: rễ. Rễ từng chùm, nhỏ dài, đỏ tía, mùi hơi thơm, vị ngọt, hơi đắng, bẻ hơi dai là tốt.

Thành phần hoá học: có tinh dầu.

Tính vị: vị đắng  tính ôn.

Quy kinh: Vào kinh  Phế.

Tác dụng: thuốc ấm phổi, hạ khí, tiêu đờm, cắt cơn ho.

Chủ trị: trị ho thổ huyết, ho suyễn do phong hàn.

- Ho do ngoại cảm biểu hiện như ho có nhiều đờm: dùng Tử uyển với Kinh giới, Bạch vi.

- Ho do Phế hư biểu hiện như ho có ít đờm hoặc đờm có máu: dùng Tử uyển với Tri mẫu, Xuyên bối mẫu và A giao trong bài Tử Uyển Thang.

Liều dùng: Ngày dùng 6 - 12g.

Cách bào chế.

Kết quả hình ảnh cho Radix Asteris WALLPAPER

Theo Trung Y:

Bỏ hết tạp chất, cắt bỏ đầu và cuống, rửa sạch, cắt từng đoạn, tẩm mật một đêm, sấy khô (Lôi Công Bào Chích Luận).

Theo kinh nghiệm Việt Nam:

Cũng chế như trên, nhưng sau khi tẩm mật một đêm thì sao vàng.

Bảo quản: đậy kín, làm đến đâu dùng đến đấy. Dễ hút ẩm, bị mốc nên phải năng phơi sấy nhẹ.

Kiêng kỵ: không nên dùng nhiều và dùng độc vị. Thường hay phối hợp với Thiên môn, Mạch môn, Bách bộ, Tang bạch bì và Thục địa.

Kết quả hình ảnh cho Radix Asteris WALLPAPER

Sản phẩm cùng loại
0
Gọi điện SMS Chỉ đường