CÔNG TY CỔ PHẦN THẢO DƯỢC O.K.B

HUYỀN HỒ
Mã sản phẩm: HH2019
Lượt xem: 2150

Huyền hồ - Vị thuốc lợi khí giảm đau.

Thuốc có tính hoạt huyết, lợi khí, tán ứ, giảm đau nên thường được sử dụng trong điều trị kinh nguyệt không đều, chứng đau bụng ra khí hư, chữa đau do ứ huyết, bế kinh ở phụ nữ, đau bụng trên, đau nhức do chấn thương tụ máu, thoát vị bụng dưới, đau vùng tim, sản hậu ứ huyết thành hòn cục.

Liên hệ
  • Thông tin sản phẩm
  • Download
  • Bình luận

 Huyền Hồ

(Rhizoma Corydalis)

 

Tên khác: Diên hồ sách,huyền hồ sách, nguyên hồ sách, khuê nguyên hồ, sanh diên hồ, sao diên hồ, vũ hồ sách, trích kim noãn.

Tên khoa học: Corydalis bulbosa DC., họ Thuốc phiện (Papaveraceae). 

Hình ảnh có liên quan

Mô tả cây thuốc: 

Huyền hồ là loại cỏ sống lâu năm, mọc hoang ở núi rừng, thân cây nhỏ chỉ cao khoảng 20cm - 0,5m, lá mọc đối kép xẻ lông chim, có mép nguyên. Hoa đỏ màu tím hay hồng nhạt và nở vào mùa xuân hoặc tháng 5 hằng năm ở cuối thân cây; hoa hình môi gồm một mặt há ra, sắp xếp thành chùm. Dưới đất có củ rễ hình cầu.

 

Nguồn gốc:

Huyền hồ ở Trung Quốc như ở Triết Giang, Phúc Kiến, Nhiệt Hà, nhưng chỉ có loại ở Ninh Ba, Kim Hoa, Hàng Châu thuộc tỉnh Triết Giang mới là dược liệu tốt. Ở nước ta phải nhập khẩu.

Mô tả Dược liệu:

Hình ảnh có liên quan

Vị thuốc Huyền hồ là phần thân rễ khô thể hiện hình cầu dẹt không nhất định, đường kính dài từ 1-1,5cm mặt ngoài màu vàng đất hoặc vàng tươi, mặt trên có sẹo dính với thân cây biểu hiện của một hõm cạn, cuối cùng của mặt dưới thường có 2-3 nhánh rãnh hay chia ra làm 3 phần. Toàn thể phân bố đầy những lằn nhăn ngang cong queo, đồng thời ở giữa có những vết lằn ngang tương đối sâu hoặc lõm xuống, củ cứng chắc màu vàng ánh, vỏ nhăn nheo không mốc mọt là loại tốt.

Bộ phận dùng: Thân rễ đã phơi khô của cây Diên hồ sách (Corydalis bulbosa DC.)

Thu hái: Sau tiết lập xuân đào củ rửa sạch phơi nắng cất dùng.

Bào chế:

Kết quả hình ảnh cho CAY HUYỀN HỒ DƯỢC LIỆU

+ Bỏ hết tạp chất, cho vào nồi đổ giấm vào (Cứ 10 kg Diên hồ sách thì dùng 2kg giấm) đun nhỏ lửa cho giấm cạn hết. Phơi khô lúc dùng tán bột, tẩm rượu hay muối tùy theo từng trường hợp.

+ Bỏ tạp chất rửa sạch để ráo nước, gĩa nát, phơi khô dùng sống. Hoặc đem tẩm với dấm (20%) sao qua (cách này thường dùng).

 

Thành phần hóa học: Chủ yếu là những alcaloid như corydalin, dehydrocorydalin, protin, corybolbin...

Tính vị: Vị cay hơi đắng, tính ôn, không độc.

Quy kinh: Vào các kinh can, phế và tỳ.

Tác dụng của Huyền hồHoạt huyết, lợi khí, tán ứ, giảm đau.

Công dụng: 

Điều trị kinh nguyệt không đều, chứng đau bụng ra khí hư, chữa đau do ứ huyết, bế kinh ở phụ nữ, đau bụng trên, đau nhức do chấn thương tụ máu, thoát vị bụng dưới, đau vùng tim, sản hậu ứ huyết thành hòn cục. Ngoài ra còn thấy huyền hồ chủ thận khí, phá sản hậu ác lộ hoặc chứng đau bụng dưới ở phụ nữ, mặt khác huyền hồ còn có thể làm được huyết trệ trong khí hoặc khí trệ trong huyết cho nên thuốc có công hiệu trị chứng đau nhức toàn thân, thông lợi tiểu tiện.

Cách dùng, liều lượng: Ngày 4 - 10g, dạng thuốc sắc, hoàn, tán, thường dùng phối hợp với các vị thuốc khác.

Lưu ý: Không được sử dụng cho phụ nữ đang mang thai, có kinh trước kỳ, bị huyết hư, chứng rong huyết, băng kinh, sản hậu, chóng mặt.

Bài thuốc có Huyền hồ:

1. Trị chứng ho (kể cả già, trẻ): Huyền hồ 40g (1 lượng ta), chỉ khô phàn 2,5g tán bột, mỗi lần uống 6g với một cục kẹo mạch nha nuốt từ từ.

2. Trị chứng chảy máu cam: Dùng bột huyền hồ gói trong bông sạch nhét vào lỗ tai, nếu chảy máu mũi bên trái thì nhét vào tai bên phải và ngược lại (Phổ tế phương).

3. Trị đau phần ngoài do khí và khí kết khối: huyền hồ tán bột, tụy tạng lợn luộc chín thái miếng chấm với bột huyền hồ ăn.

4. Trị đau tim nhiệt quyết (biểu hiện khi đau khi không, mình nóng, chân lạnh): Dùng huyền hồ bỏ vỏ, lấy thịt quả kim linh tử, 2 vị bằng nhau đem tán bột uống với rượu hâm nóng, hoặc chiêu bằng nước ấm, mỗi lần 8g.

5. Trị khí huyết ở nữ (biểu hiện bụng đau quặn, kinh nguyệt không đều): Huyền hồ bỏ vỏ 40g sao giấm, đương quy 40g, tẩm rượu sao, quất hồng 80g, tất cả tán bột trộn rượu nấu làm viên bằng hạt ngô, mỗi lần uống 100 viên vào lúc đói, chiêu với nước giấm sắc uống chung với ngải cứu (Phổ tế phương).

6. Trị các đau sau sinh (sau sinh chưa sạch dịch, bụng căng đầy, người bứt rứt bồn chồn, tay chân hâm hấp nóng, khí lực muốn cạn kiệt): Dùng huyền hồ sao tán bột, mỗi lần uống 6g chiêu với rượu (Thánh Huệ phương).

7. Phòng trị và điều hòa kinh nguyệt: (phương Huyền hồ hương phụ thang còn dùng để trị huyết trắng) gồm đương quy 5 chỉ (20g), xuyên khung 4 chỉ (16g), ngô thù du (gói riêng sao) 4 chỉ (16g), thục địa 8 chỉ (32g), hương phụ 6 chỉ (24g), bạch thược 5 chỉ (20g), bạch linh 5 chỉ (20g), huyền hồ 4 chỉ (16g), bãi diệp 3 chỉ (12g), bạch chỉ 3 chỉ (12g), gừng 3 lát. Ngày sắc 1 thang chia làm 3 lần uống.  

Kiêng kỵ: Có kinh trước kỳ, người hư yếu, có chứng băng huyết, rong huyết, sản hậu, huyết hư, chóng mặt thì không nên dùng. Không dùng cho phụ nữ có thai.

Sản phẩm cùng loại
TỬ UYỂN
TỬ UYỂN

Giá: Liên hệ

TRƯ LINH
TRƯ LINH

Giá: Liên hệ

MỘT DƯỢC
MỘT DƯỢC

Giá: Liên hệ

NGƯU BÀNG TỬ
NGƯU BÀNG TỬ

Giá: Liên hệ

KIM ANH
KIM ANH

Giá: Liên hệ

MA HOÀNG
MA HOÀNG

Giá: Liên hệ

BÁCH HỢP
BÁCH HỢP

Giá: Liên hệ

UY LINH TIÊN
UY LINH TIÊN

Giá: Liên hệ

TIỂU HỒI HƯƠNG
TIỂU HỒI HƯƠNG

Giá: Liên hệ

PHÁ CỐ CHỈ
PHÁ CỐ CHỈ

Giá: Liên hệ

NGŨ VỊ TỬ
NGŨ VỊ TỬ

Giá: Liên hệ

MỘC QUA
MỘC QUA

Giá: Liên hệ

NHỤC THUNG DUNG
NHỤC THUNG DUNG

Giá: Liên hệ

ÍCH TRÍ NHÂN
ÍCH TRÍ NHÂN

Giá: Liên hệ

LIÊN KIỀU
LIÊN KIỀU

Giá: Liên hệ

LONG ĐỞM THẢO
LONG ĐỞM THẢO

Giá: Liên hệ

HOÀNG KỲ
HOÀNG KỲ

Giá: Liên hệ

HOÀNG LIÊN
HOÀNG LIÊN

Giá: Liên hệ

KHƯƠNG HOẠT
KHƯƠNG HOẠT

Giá: Liên hệ

KHIẾM THỰC
KHIẾM THỰC

Giá: Liên hệ

HẠ KHÔ THẢO
HẠ KHÔ THẢO

Giá: Liên hệ

ĐỊA CỐT BÌ
ĐỊA CỐT BÌ

Giá: Liên hệ

BÁN CHI LIÊN
BÁN CHI LIÊN

Giá: Liên hệ

BẠCH TRUẬT
BẠCH TRUẬT

Giá: Liên hệ

BẠCH TẬT LÊ
BẠCH TẬT LÊ

Giá: Liên hệ

A GIAO
A GIAO

Giá: Liên hệ

TÂN DI
TÂN DI

Giá: Liên hệ

TÁO NHÂN
TÁO NHÂN

Giá: Liên hệ

THĂNG MA
THĂNG MA

Giá: Liên hệ

XUYÊN BỐI MẪU
XUYÊN BỐI MẪU

Giá: Liên hệ

0
Gọi điện SMS Chỉ đường